Trong ngành nhôm kính Thước Lỗ Ban là một thuật ngữ rất thông dụng. Thế thì Lỗ Ban là gì và tại sao nó lại có một chỗ đứng trong ngành như thế. Hôm nay các bạn hãy cùng Next-door.vn tìm hiểu xem nhé. Vẫn như lời hứa cũ, bằng sự đơn giản, tinh gọn sẽ giúp cho các bạn tiết kiệm được thời gian mà vẫn có được một lượng kiến thức vừa đủ. Vào luôn nhé.
mm (nhập số)
Hãy kéo thước
Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Mục lục
Thước Lỗ Ban.
Lỗ Ban là ai?
Lỗ Ban, tên thật là Công Du Ban, hiệu Công Du Tử, sinh ra đầu thời Chiến Quốc.
Lỗ Ban cũng được biết đến dưới các tên gọi khác như Lỗ Bàn hay Lỗ Tổ, là một nhân vật lịch sử nổi tiếng trong văn hóa Trung Quốc.
Ông được coi là một trong những thợ mộc vĩ đại nhất trong lịch sử Trung Quốc và là người sáng tạo ra nhiều công cụ, máy móc và kỹ thuật xây dựng độc đáo. Đóng góp rất nhiều cho nghề mộc và công nghệ xây dựng thời đó.
Ông có thực sự là người tạo ra thước lỗ ban hay không?
Không có một bằng chứng nào chứng minh chính xác là thước lỗ ban do ông Công Du Ban tạo ra. Vì tất cả chung quy lại cũng là những thông tin truyền miệng. Được kể lại như một câu chuyện truyền thuyết.
Hoặc nó cũng có thể là do một ai đó tạo ra sau khi ông mất. Nhưng để bán được cây thước này. Người đó đã dựng nên một câu chuyện và lấy tên thước là Thước Lỗ Ban cho thêm phần uy tín.
Thước lỗ Ban.
Thước Lỗ ban là cây thước được cho là do ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra.
Do có nhiều thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ hỗ trợ 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.
– Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm
– Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm
– Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm
Ý nghĩa của các cung trên thước lỗ ban
1. Thước lỗ ban 52.2 cm
CUNG: QUÝ NHÂN – NHẤT TÀI MỘC CUỘC
Tham lang tấn hoạnh tài. Ưng ý tự nhiên tai. Tác vật hà hội thứ. Phân minh kỳ bất sai.
Gồm có năm cung nhỏ là: Quyền lộc – Trung tín – Tác quan – Phát đạt – Thông minh.
Ý nghĩa: cửa mà đo được cung QUÝ NHÂN thì gia cảnh sẽ được khả quan, có người giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn luôn phát đạt, người ăn ở bạn bè trung thành, con cái thông minh trên đường học vấn. Nhưng chớ quá tham lam, làm điều bất chánh thì sẽ bị mất hết.
CUNG: HIỂM HỌA – NHỊ BÌNH THỔ CUỘC
Cự môn hiếu phục thường. Du ký tẩu tha phương. Nhất thân ly tật bệnh. Dâm loạn nam nử ương.
Gồm có năm cung nhỏ là: Án thành – Hỗn nhân – Thất hiếu – Tai họa – Trường bệnh.
Ý nghĩa: cửa mà đo được cung HIỂM HỌA thì gia cảnh sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương mà sống vẫn thiếu hụt, con cháu dâm ô hư thân mất nết.
CUNG: THIÊN TAI – TAM LY THỔ CUỘC
Lộc tồn nhân đa lãm. Ly biệt hưu bất tường. Phu thê xung khắc mãnh. Nam nữ đại gia ương.
Gồm có năm cung nhỏ là: Hoàn tữ- Quan tài- Thân tàn- Thất tài- Hệ quả.
Ý nghĩa: cửa mà đo được cung THIÊN TAI thì gia cảnh coi chừng đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng cãi vã, con cái gặp nạn.
CUNG: THIÊN TÀI – TỨ NGHĨA THỦY CUỘC
Văn khúc chử vạn chương. Đời đời cận quân vương. Tài lộc tái gia phú. Chấp thằng lục lý xương.
Gồm có năm cung nhỏ là: Thi thơ – Văn học – Thanh quý – Tác lộc – Thiên lộc.
Ý nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TÀI thì gia cảnh rất tốt, chủ nhà luôn luôn may mắn về tước lộc, con cái được nhờ và hiếu thão. Cuộc sống luôn luôn được ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vô đều.
CUNG: NHÂN LỘC – NGŨ QUAN KIM CUỘC
Vũ khúc xuân lộc tinh. Phú quý tự an ninh. Tấn bửu an điền trạch. Thông minh trí tuệ sinh.
Gồm có năm cung nhỏ là: Trí tồn – Phú quý – Tiến bửu – Thập thiện – Văn chương.
Ý nghĩa: cửa mà đo được cung NHÂN LỘC thì gia cảnh có nghề nghiệp luôn luôn phát triển tinh vi đắc lợi, con cái học giỏi, gia đạo phú quý, tuổi thọ.
CUNG: CÔ ĐỘC – LỤC CƯỚC HỎA CUỘC
Liêm trinh tửu sắc thanh. Lộ vong nhân đánh tranh. Quân sư lâm ly tán. Đao kiếp mãnh tri hoành.
Gồm có năm cung nhỏ là: Bạc nghịch – Vô vọng – Ly tán – Tửu thực – Dâm dục.
Ý nghĩa: cửa mà đo được cung CÔ ĐỘC thì gia cảnh bị hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, trác táng, tửu sắc vô độ đến chết.
CUNG: THIÊN TẶC – THẤT TAI HỎA CUỘC
Phá quân chủ tung hoành. Thập ác tri nghịch hành. Phá gia tài thối tán. Phiền tất bất an ninh.
Gồm có năm cung nhỏ là: Phong bệnh – Chiêu ôn – Ôn tài – Ngục tù – Quan tài.
Ý nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TẶC thì gia cảnh nên đề phòng bệnh đưa đến bất ngờ, tai bay họa gởi, ngục tù, chết chóc. Phải sửa cửa ngay.
CUNG: TỂ TƯỚNG – BÁC BỜI THỔ CUỘC
Phụ đồng tể tướng tinh. Kim ngân mẩn thất đinh. Ngũ âm tài đính xuất. Công hầu phú quý kinh.
Gồm có năm cung nhỏ là: Đại tài – Thi thơ – Hoạnh tài – Hiếu tử – Quý nhân.
Ý nghĩa: cửa mà đo được cung TỂ TƯỚNG thì gia cảnh được hanh thông đủ mọi mặt: Con cái, tiền tài, công danh, sanh con quý tử, thông minh, hiếu thảo. Gia chủ luôn được may mắn bất ngờ.
2. Thước lỗ ban 42.9 cm
Cung TÀI (財) – Tiền bạc
– Tài Đức: có tiền của và có đức
– Bảo Khố: kho báu
– Lục Hợp: sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
– Nghênh Phúc: đón nhận phúc đến
Cung BỆNH (病) – Bệnh tật
– Thoái Tài: hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
– Công Sự: tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền
– Lao Chấp: bị tù
– Cô Quả: chịu phận cô đơn
Cung LI (離) – Chia lìa
– Trường Khố: dây dưa nhiều chuyện
– Kiếp Tài: bị cướp của
– Quan Quỉ: chuyện xấu với chính quyền
– Thất Thoát: mất mát
Cung NGHĨA (義) – Chính nghĩa, tình nghĩa
– Thêm Đinh: thêm con trai
– Ích Lợi: có lợi ích
– Quý Tử: con giỏi giang, ngoan ngoãn
– Đại Cát: rất tốt
Cung QUAN (官) – Quan chức
– Thuận Khoa: thi cử thuận lợi
– Hoạnh Tài: tiền của bất ngờ
– Tấn Ích: làm ăn phát đạt
– Phú Quý: giàu có
Cung KIẾP (劫) – Tai họa
– Tử Biệt: chia lìa chết chóc
– Thoái Khẩu: mất người
– Ly Hương: xa cách quê hương
– Thất Tài: mất tiền của
Cung HẠI (害) – Thiệt hại
– Tai Chí: tai họa ập đến
– Tử Tuyệt: đoạn tuyệt con cháu
– Lâm Bệnh: mắc bệnh
– Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói
Cung BẢN (本) – Vốn liếng, bổn mệnh
– Tài Chí: tiền của đến
– Đăng Khoa: thi đỗ
– Tiến Bảo: được tiền của
– Hưng Vượng: làm ăn hưng thịnh
3. Thước lỗ ban 38.8 cm
Cung ĐINH (丁) – Con trai
– Phúc Tinh: sao Phúc
– Cập Đệ: thi đỗ
– Tài Vượng: tiền của đến
– Đăng Khoa: thi đỗ
Cung HẠI (害)
– Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói
– Lâm Bệnh: mắc bệnh
– Tử Tuyệt: đoạn tuyệt con cháu
– Tai Chí: tai họa ập đến
Cung VƯỢNG (旺) – Thịnh vượng
– Thiên Đức: đức của trời ban
– Hỷ Sự: gặp chuyện vui
– Tiến Bảo: tiền của đến
– Nạp Phúc: phúc lộc dồi dào
Cung KHỔ (苦) – Khổ đau, đắng cay
– Thất thoát: mất của
– Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng
– Kiếp Tài: bị cướp của
– Vô Tự: không con nối dõi
Cung NGHĨA (義)
– Đại Cát: cát lành
– Tài Vượng: tiền của nhiều
– Ích Lợi: thu được lợi ích
– Thiên Khố: kho báu trời cho
Cung QUAN (官)
– Phú Quý: giàu có
– Tiến Bảo: tiền của đến
– Hoạnh Tài: tiền của bất ngờ
– Thuận Khoa: thi cử thuận lợi
Cung TỬ (死) – Chết chóc
– Ly Hương: xa cách quê hương
– Tử Biệt: chia lìa chết chóc
– Thoái Đinh: mất con trai
– Thất Tài: mất tiền của
Cung HƯNG (興) – Hưng thịnh
– Đăng Khoa: thi đỗ
– Quý Tử: con giỏi giang, ngoan ngoãn
– Thêm Đinh: thêm con trai
– Hưng Vượng: làm ăn hưng thịnh
Cung THẤT (失) – Mất mát
– Cô Quả: chịu phận cô đơn
– Lao Chấp: bị tù
– Công Sự: tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền
– Thoái Tài: hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
Cung TÀI (財) – Hưng thịnh
– Nghênh Phúc: đón nhận phúc đến
– Lục Hợp: sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
– Tiến Bảo: tiền của đến
– Tài Đức: có tiền của và có đức